THỊ TRƯỜNG GIÁ LÚA GẠO HÔM NAY NGÀY 18/9/2025: Giá gạo nguyên liệu bật tăng
Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, thị trường giá lúa gạo hôm nay ngày 18/9/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung ổn định, một số loại lúa duy trì mức giá vững trong bối cảnh nhu cầu từ thương lái tăng dần. Lượng thu hoạch mới chưa nhiều, do đó cung ứng vẫn ở mức vừa phải. Người nông dân có xu hướng giữ lúa, chào bán giá cao, trong khi thương lái bắt đầu thu mua đều tay hơn cho vụ Thu Đông.

Thị Trường Giá Lúa Hôm Nay Ngày 18/9
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.000 - 5.100 |
- |
5.000 - 5.100 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
5.700 - 5.800 |
- |
5.700 - 5.800 |
|
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
5.600 - 5.800 |
- |
5.600 - 5.800 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
- Cần Thơ: Nông dân chào bán lúa cao, thương lái hỏi mua nhiều hơn, giá giữ ổn định.
- Đồng Tháp: Nguồn cung hạn chế, thương lượng mua mới chậm, giá neo ở mức cân bằng.
- An Giang: Giao dịch vụ Thu Đông duy trì đều, giá không biến động nhiều.
- Vĩnh Long: Thương lái mua nhỏ lẻ, thị trường bình ổn.
- Cà Mau: Giao dịch cầm chừng, giá ít thay đổi.
- Tây Ninh (Long An cũ): Mua bán nhỏ giọt, giá vẫn giữ ổn định.
Thị trường lúa hôm nay tại Đồng bằng sông Cửu Long nhìn chung ổn định, một số loại lúa duy trì mức giá vững trong bối cảnh nhu cầu từ thương lái tăng dần. Lượng thu hoạch mới chưa nhiều, do đó cung ứng vẫn ở mức vừa phải. Người nông dân có xu hướng giữ lúa, chào bán giá cao, trong khi thương lái bắt đầu thu mua đều tay hơn cho vụ Thu Đông.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
IR 50404 (tươi): 5.000 – 5.100 đồng/kg
-
OM 18 (tươi): 5.600 – 5.800 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 5.700 – 5.800 đồng/kg
-
OM 5451 (tươi): 5.900 – 6.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Hôm Nay Ngày 18/9
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
17.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá gạo trong nước ngày 18/9 bật tăng nhẹ từ 100 – 150 đồng/kg ở một số chủng loại, chủ yếu tập trung ở gạo nguyên liệu xuất khẩu. Nguồn cung hạn chế, đặc biệt với các loại gạo chất lượng cao, đã tạo lực đẩy cho giá. Thị trường mua bán sôi động hơn, các kho tích cực thu mua, trong khi chợ lẻ duy trì mức giá ổn định phục vụ tiêu dùng dân sinh.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Các kho thu mua mạnh tay hơn, giao dịch nhộn nhịp, giá đi ngang.
-
Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo IR50404, OM380 và CL 555 được tiêu thụ tốt, giá ổn.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Gạo trung bình giữ giá, gạo loại đẹp tăng nhẹ.
-
An Cư – Đồng Tháp: Giao dịch nhộn nhịp hơn so với những ngày trước, kho ưu tiên chọn gạo đẹp.
Thị Trường Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 18/9
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
IR 504 nguyên liệu: 8.100 – 8.200 đồng/kg (+100)
-
CL 555 nguyên liệu: 8.150 – 8.250 đồng/kg (+150)
-
OM 380 nguyên liệu: 7.450 – 7.550 đồng/kg
-
OM 18 nguyên liệu: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
OM 5451 nguyên liệu: 7.700 – 7.900 đồng/kg
-
OM 380 thành phẩm: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
IR 504 thành phẩm: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 18/9
Giá bán lẻ gạo tại chợ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Thị Trường Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 18/9
Giá phụ phẩm:
Thị Trường Giá Nếp Hôm Nay Ngày 18/9
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
| Nếp IR 4625 tươi |
7.300 – 7.500 |
-
|
| Nếp 3 tháng khô |
9.600 – 9.700 |
-
|
|
Nếp IR 4625 khô
|
9.500 – 9.700 |
- |
Thị trường nếp không ghi nhận biến động đáng kể. Giá duy trì ở mức ổn định so với cuối tuần trước, giao dịch mua bán vừa phải, chưa có dấu hiệu tăng mạnh. (Chi tiết giá nếp chưa được cập nhật thêm).
Thị Trường Giá Gạo Xuất Khẩu Hôm Nay Ngày 18/9
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA):
-
Gạo thơm 5% tấm: 445 – 450 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 318 – 322 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 496 – 450 USD/tấn
Ngày 18/9/2025, thị trường lúa gạo nội địa có dấu hiệu nhích lên nhẹ, chủ yếu ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu. Lúa tại nhiều địa phương vẫn giữ giá ổn định, nguồn cung chưa dồi dào. Gạo tại chợ lẻ phục vụ tiêu dùng phổ biến giữ giá ổn, trong khi gạo xuất khẩu vẫn duy trì ở ngưỡng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế và Đô Thị