THỊ TRƯỜNG GIÁ LÚA GẠO HÔM NAY NGÀY 23/9/2025: Thị trường trầm lắng
Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, thị trường giá lúa gạo hôm nay ngày 23/9/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận tình trạng mua bán khá trầm lắng, lượng giao dịch hạn chế, giá cả giữ mức ổn định. Nguồn cung lúa Hè Thu còn lại không nhiều, trong khi lúa Thu Đông bắt đầu được thương lái hỏi mua lác đác. Trên thị trường chợ lẻ và xuất khẩu, giá gạo tiếp tục duy trì ở mức cân bằng, không có biến động lớn.

Thị Trường Giá Lúa Hôm Nay Ngày 23/9
|
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
5.000 - 5.100 |
- |
5.000 - 5.100 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
5.700 - 5.800 |
- |
5.700 - 5.800 |
|
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
5.600 - 5.800 |
- |
5.600 - 5.800 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Thương lái mua chậm, nhiều kho ngưng thu, giá không tăng.
-
Cần Thơ: Lúa Hè Thu gần hết, lúa Thu Đông được hỏi mua nhỏ giọt, giá đứng yên.
-
Vĩnh Long: Nông dân bán nhỏ giọt, thương lái giao dịch cầm chừng.
-
Đồng Tháp: Một số khu vực thu hoạch lai rai, giá ổn định.
-
Cà Mau: Nguồn lúa hạn chế, giao dịch ít, giá giữ nguyên.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Lúa Thu Đông mới về ít, giá bình ổn.
Thị trường lúa hôm nay có xu hướng đi ngang. Nguồn cung Hè Thu gần như cạn, sản lượng thu hoạch ít, dẫn đến giao dịch chậm. Một số khu vực bước vào vụ Thu Đông, tuy nhiên thương lái vẫn mua dè dặt, khiến giá lúa nhìn chung chưa có sự bứt phá.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
IR 50404 (tươi): 5.000 – 5.100 đồng/kg
-
OM 18 (tươi): 5.600 – 5.800 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 5.700 – 5.800 đồng/kg
-
OM 5451 (tươi): 5.900 – 6.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Hôm Nay Ngày 23/9
|
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
|
Nếp ruột
|
17.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá gạo nguyên liệu và thành phẩm tại Đồng bằng sông Cửu Long duy trì ổn định. Các giao dịch diễn ra cầm chừng, chủ yếu phục vụ đơn hàng nhỏ lẻ. Nguồn gạo IR50404 và OM380 khan hiếm hơn so với trước, tuy nhiên chưa đủ tác động để kéo giá lên.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Lượng gạo về ít, kho gạo thu mua hạn chế.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò, Sa Đéc, An Cư): Giao dịch lác đác, gạo ngang ít, giá vẫn giữ.
-
Các chợ lẻ: Giá bán lẻ ổn định, không chênh lệch so với cuối tuần.
Thị Trường Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 23/9
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.100 – 8.200 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.150 – 8.250 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 7.450 – 7.550 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: 7.700 – 7.900 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 23/9
Giá bán lẻ gạo tại chợ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất thị trường chợ lẻ)
-
Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
Thị Trường Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 23/9
Giá phụ phẩm:
Thị Trường Giá Nếp Hôm Nay Ngày 23/9
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
| Nếp IR 4625 tươi |
7.300 – 7.500 |
-
|
| Nếp 3 tháng khô |
9.600 – 9.700 |
-
|
|
Nếp IR 4625 khô
|
9.500 – 9.700 |
- |
Hiện thông tin về giá nếp tại Đồng bằng sông Cửu Long chưa có biến động đáng kể trong ngày. Nguồn nếp mới vụ Thu Đông vẫn chưa ra thị trường nhiều, dự báo giá sẽ được cập nhật rõ ràng hơn trong những ngày tới.
Thị Trường Giá Gạo Xuất Khẩu Hôm Nay Ngày 23/9
Trên thị trường quốc tế, giá gạo Việt Nam duy trì đi ngang so với cuối tuần:
-
Gạo thơm 5% tấm: 440 – 465 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 318 – 322 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 449 – 453 USD/tấn
Ngày 23/9/2025, thị trường lúa gạo trong nước nhìn chung ổn định, giao dịch diễn ra chậm rãi, cả lúa và gạo đều chưa có biến động lớn. Lúa Hè Thu gần như hết hàng, lúa Thu Đông mới chỉ bắt đầu xuất hiện. Trong khi đó, gạo nguyên liệu và thành phẩm giữ giá cân bằng, phụ phẩm có mức dao động nhẹ. Thị trường chợ lẻ bán ra ổn định, không tăng giảm so với cuối tuần. Trên kênh xuất khẩu, giá gạo Việt Nam duy trì lợi thế cạnh tranh khi giữ mức ổn định so với các nước trong khu vực.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế và Đô Thị