THỊ TRƯỜNG GIÁ LÚA GẠO HÔM NAY NGÀY 24/10/2025: Giá lúa giảm mạnh
Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, thị trường giá lúa gạo hôm nay ngày 24/10/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long giá lúa trong nước hôm nay tiếp tục xu hướng giảm mạnh, mức giảm phổ biến từ 100 – 300 đồng/kg tùy loại. Nhiều thương lái tạm ngưng thu mua, lượng giao dịch giảm rõ rệt, đặc biệt tại các vùng trọng điểm như An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp. Nguyên nhân chính được cho là do nguồn cung vụ mới bắt đầu ra thị trường trong khi đầu ra xuất khẩu chậm, khiến giá lúa tươi sụt giảm đồng loạt.

Thị Trường Giá Lúa Hôm Nay Ngày 24/10
|
Giống Lúa
|
Giá Mua (VNĐ/kg)
|
Tăng (+), Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
4.800 - 5.000 |
- 200 |
5.000 - 5.200 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
5.600 - 5.800 |
- 200 |
5.800 - 6.000 |
|
Lúa OM 5451
|
5.300 - 5.500 |
- 100 |
5.400 - 5.600 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
5.500 - 5.700 |
- 300 |
5.800 - 6.000 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Giao dịch cầm chừng, thương lái thu mua ít, giá giảm sâu ở nhiều giống lúa chủ lực.
-
Cần Thơ: Lượng lúa mới thu hoạch tăng, tuy nhiên sức mua thấp, thị trường chững lại.
-
Đồng Tháp: Giao dịch trầm lắng, các kho lớn tạm ngưng nhập hàng, giá biến động nhẹ.
-
Vĩnh Long: Lúa thu hoạch ít, sức mua yếu nhưng giá tạm thời ổn định.
-
Tây Ninh: Giao dịch nhỏ lẻ, thị trường duy trì mức giá ổn định.
Giá lúa trong nước hôm nay tiếp tục xu hướng giảm mạnh, mức giảm phổ biến từ 100 – 300 đồng/kg tùy loại. Nhiều thương lái tạm ngưng thu mua, lượng giao dịch giảm rõ rệt, đặc biệt tại các vùng trọng điểm như An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp. Nguyên nhân chính được cho là do nguồn cung vụ mới bắt đầu ra thị trường trong khi đầu ra xuất khẩu chậm, khiến giá lúa tươi sụt giảm đồng loạt.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
OM 18: 5.500 – 5.700 (giảm 300 đồng)
-
IR 50404: 4.800 – 5.000 (giảm 200 đồng)
-
OM 5451: 5.300 – 5.500 (giảm 100 đồng)
-
Đài Thơm 8: 5.600 – 5.800 (giảm 200 đồng)
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 (giữ giá)
-
OM 308: 5.700 – 5.900 (ổn định nhẹ)
Thị Trường Giá Gạo Hôm Nay Ngày 24/10
|
Giống Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ (VNĐ/kg)
|
Tăng (+), Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)
|
|
Nếp ruột
|
17.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá gạo trong nước nhìn chung duy trì ổn định dù sức mua vẫn yếu. Các doanh nghiệp và kho lớn tiếp tục giao dịch thưa thớt, trong khi nhu cầu tiêu thụ nội địa chưa có dấu hiệu tăng trở lại. Mức giá gạo nguyên liệu và thành phẩm vẫn được giữ để đảm bảo cân đối đầu ra và chi phí tồn kho.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Thị trường chậm, lượng hàng ra – vào kho ít, giao dịch hạn chế.
-
Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp): Gạo về bến ít, các kho thu mua cầm chừng.
-
An Cư – Đồng Tháp: Giao dịch nhỏ lẻ, giá duy trì ổn định.
Thị Trường Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 24/10
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 7.700 – 8.000
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 8.500 – 8.600
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: 8.100 – 8.200
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 7.800 – 7.900
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.150 – 8.250
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700
Thị Trường Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 24/10
Giá bán lẻ gạo tại chợ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000
-
Gạo Hương Lài: 22.000
-
Gạo Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000
-
Gạo Thơm Đài Loan: 20.000
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000
-
Gạo Sóc Thái: 20.000
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000
-
Gạo Nhật: 22.000
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000
-
Gạo thường: 12.000 – 14.000
Thị Trường Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 24/10
Giá phụ phẩm:
Thị Trường Giá Nếp Hôm Nay Ngày 24/10
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
| Nếp cái hoa vàng |
8.200 - 8.500 |
-
|
| Nếp IR 504 |
7.200 - 7.500 |
-
|
|
Nếp dài An Giang
|
7.000 - 7.300 |
- |
Thị trường nếp không ghi nhận biến động đáng kể so với hôm qua. Nguồn hàng vẫn khan hiếm, lượng giao dịch ít. Giá nếp tươi và nếp khô giữ ổn định quanh mức trung bình 7.000 – 8.500 đồng/kg, tùy loại và chất lượng.
-
Nếp IR 504: khoảng 7.200 – 7.500 đồng/kg
-
Nếp cái hoa vàng: dao động 8.200 – 8.500 đồng/kg
-
Nếp dài An Giang: 7.000 – 7.300 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Xuất Khẩu Hôm Nay Ngày 24/10
Theo cập nhật từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu giảm nhẹ ở nhóm gạo thơm. Trong đó, gạo Jasmine ghi nhận mức giảm mạnh nhất 6 USD/tấn so với hôm qua.
-
Gạo thơm 5% tấm: 420 – 435 USD/tấn
-
Gạo 100% tấm: 309 – 313 USD/tấn
-
Gạo Jasmine: 479 – 483 USD/tấn (giảm 6 USD/tấn)
Các chuyên gia nhận định, đà giảm này chủ yếu đến từ việc nhu cầu nhập khẩu tạm chững ở các thị trường châu Á, đặc biệt là Philippines và Malaysia, trong khi nguồn cung từ Việt Nam vẫn dồi dào.
Toàn cảnh thị trường nông sản hôm nay cho thấy xu hướng giảm giá đang quay lại với nhóm lúa tươi nội địa, phản ánh tình trạng cung vượt cầu ngắn hạn. Tuy nhiên, mặt bằng giá gạo nguyên liệu và thành phẩm vẫn ổn định, cho thấy các doanh nghiệp xuất khẩu đang chủ động cân đối tồn kho. Dự kiến trong những ngày tới, nếu thị trường xuất khẩu phục hồi và thương lái tăng thu mua trở lại, giá lúa gạo nội địa có thể sớm ổn định trở lại vào cuối tháng 10.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế và Đô Thị