THỊ TRƯỜNG GIÁ LÚA GẠO HÔM NAY NGÀY 29/10/2025: Gạo xuất khẩu biến động nhẹ
Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, thị trường giá lúa gạo hôm nay ngày 29/10/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay ghi nhận giao dịch cầm chừng, giá lúa ổn định, gạo nguyên liệu điều chỉnh trái chiều. Giá xuất khẩu biến động nhẹ giữa các chủng loại, phản ánh sự thăm dò từ thị trường quốc tế.

Thị Trường Giá Lúa Hôm Nay Ngày 29/10
|
Giống Lúa
|
Giá Mua (VNĐ/kg)
|
Tăng (+), Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)
|
|
Lúa IR 504
|
4.800 - 5.000 |
- |
4.800 - 5.000 |
|
Lúa Đài Thơm 8
|
5.600 - 5.800 |
- |
5.600 - 5.800 |
|
Lúa OM 5451
|
5.300 - 5.500 |
- |
5.300 - 5.500 |
|
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
|
Lúa OM 18
|
5.500 - 5.700 |
- |
5.500 - 5.700 |
|
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Nguồn lúa cuối đồng còn rải rác, nông dân chào bán nhiều nhưng thương lái chủ yếu thăm dò, ít giao dịch thực tế.
-
Cần Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long: Lượng lúa cuối vụ còn ít, giao dịch mua bán thưa thớt, giá giữ ổn định.
-
Tây Ninh: Thương lái hỏi mua rải rác, giá lúa không biến động.
Thị trường lúa trong nước hôm nay vẫn ổn định, không có biến động mạnh. Lượng lúa cuối vụ ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long hạn chế, giao dịch mua bán diễn ra chậm, chủ yếu theo hình thức thăm dò. Nông dân chào bán lúa nhưng thương lái ít chốt, dẫn đến giá lúa duy trì ở mức vững, phản ánh giai đoạn cuối vụ Hè Thu.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
OM 18 (tươi): 5.500 – 5.700 đồng/kg
-
IR 50404 (tươi): 4.800 – 5.000 đồng/kg
-
OM 5451 (tươi): 5.300 – 5.500 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 5.600 – 5.800 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Hôm Nay Ngày 29/10
|
Giống Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ (VNĐ/kg)
|
Tăng (+), Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)
|
|
Nếp ruột
|
17.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
|
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
|
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
|
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
|
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá gạo trong nước hôm nay ghi nhận sự điều chỉnh nhẹ, phản ánh phân hóa giữa các loại gạo nguyên liệu và thành phẩm. Một số loại nguyên liệu tăng giá rải rác, trong khi một số khác giảm nhẹ. Thị trường gạo bán lẻ và kho lớn giao dịch chậm, sức mua yếu, hầu hết doanh nghiệp chỉ thu mua chọn lọc.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Kho mua vào ít, thận trọng, giá gạo ổn định.
-
Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp): Lương gạo về các bến nhỏ giọt, các kho lớn mua chậm, giá đi ngang.
-
An Cư – Đồng Tháp: Gạo chợ bán chậm, lượng khách mua ít, giá giữ nguyên.
Thị Trường Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 29/10
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Sóc dẻo nguyên liệu: 7.700 – 7.850 đồng/kg (tăng 10 đồng/kg)
-
OM 5451 nguyên liệu: 7.950 – 8.150 đồng/kg
-
IR 504 nguyên liệu: 7.700 – 8.000 đồng/kg
-
OM 18 nguyên liệu: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
OM 380 nguyên liệu: 7.800 – 7.900 đồng/kg
-
IR 504 nguyên liệu: 8.100 – 8.250 đồng/kg
-
CL 555 nguyên liệu: 8.150 – 8.250 đồng/kg
-
OM 380 thành phẩm: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
IR 504 thành phẩm: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 29/10
Giá bán lẻ gạo tại chợ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đ/kg
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đ/kg
-
Gạo thường: 12.000 – 14.000 đ/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đ/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đ/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đ/kg
-
Gạo Jasmine: 16.000 – 18.000 đ/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đ/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đ/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đ/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đ/kg
Thị Trường Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 29/10
Giá phụ phẩm:
-
Tấm IR 405: 7.400 – 7.500 đồng/kg (tăng 50 đồng/kg)
-
Cám gạo: 9.000 – 10.000 đồng/kg
-
Các loại tấm, cám khác: 7.250 – 10.000 đồng/kg
Thị Trường Giá Nếp Hôm Nay Ngày 29/10
|
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
| Nếp Long An |
7.000 - 7.200 |
-
|
| Nếp IR 504 |
6.800 - 7.000 |
-
|
|
Nếp ngỗng
|
7.500 - 7.700 |
- |
Nguồn nếp trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục ổn định. Giao dịch nội địa chậm, giá giữ nguyên so với hôm trước:
-
Nếp Long An: 7.000 – 7.200 đồng/kg
-
Nếp IR 504: 6.800 – 7.000 đồng/kg
-
Nếp ngỗng: 7.500 – 7.700 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Xuất Khẩu Hôm Nay Ngày 29/10
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam biến động trái chiều:
-
Gạo thơm 5% tấm: 415 – 430 USD/tấn (giảm 5 USD/tấn)
-
Gạo 100% tấm: 313 – 317 USD/tấn (tăng 4 USD/tấn)
-
Gạo Jasmine: 479 – 483 USD/tấn
Thị trường xuất khẩu ghi nhận sự cân bằng giữa nhu cầu nhập khẩu và nguồn cung, tạo nên dao động nhẹ trong từng chủng loại gạo.
Ngày 29/10/2025, thị trường lúa gạo trong nước tiếp tục duy trì trạng thái ổn định. Giá lúa hầu như giữ vững do nguồn cung cuối vụ hạn chế, trong khi giao dịch mua bán diễn ra chậm, chủ yếu mang tính thăm dò. Gạo nguyên liệu có sự điều chỉnh nhẹ, phân hóa giữa các loại, nhưng tổng thể vẫn ổn định. Các loại gạo thành phẩm và phụ phẩm cũng duy trì giá tương đối ổn, song sức mua yếu khiến giao dịch không sôi động. Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo biến động trái chiều giữa các chủng loại, phản ánh tác động từ nhu cầu quốc tế và sự cân bằng giữa cung – cầu. Dự báo trong ngắn hạn, khi bước vào vụ Đông Xuân, nguồn cung mới có thể tạo áp lực điều chỉnh giá lúa gạo trong nước và ảnh hưởng đến giá xuất khẩu.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Kinh Tế và Đô Thị