THỊ TRƯỜNG GIÁ LÚA GẠO HÔM NAY NGÀY 7/10/2025: Thị trường trầm lắng

THỊ TRƯỜNG GIÁ LÚA GẠO HÔM NAY NGÀY 7/10/2025: Thị trường trầm lắng
Ngày đăng: 07/10/2025
Mục lục

    Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, thị trường giá lúa gạo hôm nay ngày 7/10/2025 tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giữ mức giá ổn định. Các loại lúa tươi như Đài Thơm 8, OM 18 và Nàng Hoa 9 duy trì giá cao nhất quanh 6.200 đồng/kg. Tuy nhiên, giao dịch trên thực tế vẫn khá vắng do thương lái hạn chế mua vào, trong khi nông dân chưa mặn mà bán ra ở mức giá hiện tại.

    THỊ TRƯỜNG GIÁ LÚA GẠO HÔM NAY NGÀY 7/10/2025: Thị trường trầm lắng

     

    Có thể bạn quan tâm:

     

    Thị Trường Giá Lúa Hôm Nay Ngày 7/10

    Giống Lúa

    Giá Mua (VNĐ/kg)

    Tăng (+), Giảm (-)

    Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)

    Lúa IR 504

    5.000 - 5.200 - 5.000 - 5.200

    Lúa Đài Thơm 8

    5.800 - 6.000 - 5.800 - 6.000

    Lúa OM 5451

    5.400 - 5.600 - 5.400 - 5.600

    Lúa OM 380

    5.700 - 5.900 - 5.700 - 5.900

    Lúa OM 18

    5.800 - 6.000 - 5.800 - 6.000

    Lúa Nàng Hoa 9

    6.000 - 6.200

    -

    6.000 - 6.200

    Diễn biến địa phương:

    • An Giang: Nhiều kho lớn tạm ngưng mua, giao dịch nhỏ lẻ, giá lúa giữ vững.

    • Cà Mau: Sức mua yếu, lượng giao dịch ít, thị trường trầm lắng.

    • Cần Thơ: Một số bạn hàng ngưng thu mua, giá biến động nhẹ.

    • Đồng Tháp: Thương lái lựa đồng mua, lượng ít, giá ổn định.

    • Vĩnh Long: Giao dịch ngưng trễ, giá lúa tươi đi ngang.

    Ngày 7/10, thị trường lúa tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục giữ mức giá ổn định. Các loại lúa tươi như Đài Thơm 8, OM 18 và Nàng Hoa 9 duy trì giá cao nhất quanh 6.200 đồng/kg. Tuy nhiên, giao dịch trên thực tế vẫn khá vắng do thương lái hạn chế mua vào, trong khi nông dân chưa mặn mà bán ra ở mức giá hiện tại.

    Nhiều địa phương cho biết lượng giao dịch chỉ ở mức “lai rai”, không có biến động đáng kể so với hôm qua. Tình hình tiêu thụ lúa Thu Đông vẫn chậm, phần lớn các kho và doanh nghiệp thu mua đang trong trạng thái “nghe ngóng thị trường”.

    Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:

    • Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 5.800 – 6.000 đồng/kg

    • Lúa OM 18 (tươi): 5.800 – 6.000 đồng/kg

    • Lúa IR 50404 (tươi): 5.000 – 5.200 đồng/kg

    • Lúa OM 5451 (tươi): 5.400 – 5.600 đồng/kg

    • Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg

    • Lúa OM 308 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg

     

    Thị Trường Giá Gạo Hôm Nay Ngày 7/10

    Giống Gạo

    Giá Bán Tại Chợ (VNĐ/kg)

    Tăng (+), Giảm (-)

    Giá Mua Hôm Qua (VNĐ/kg)

    Nếp ruột

    17.000 - 18.000

    -

    16.000 - 18.000

    Gạo thường

    13.000 - 14.000

    - 13.000 - 14.000

    Gạo Nàng Nhen

    28.000

    -

    28.000

    Gạo thơm thái hạt dài

    20.000 - 22.000

    -

    20.000 - 22.000

    Gạo thơm Jasmine

    16.000 - 18.000

    -

    16.000 - 18.000

    Gạo Hương Lài

    22.000

    -

    22.000

    Gạo trắng thông dụng

    16.000

    -

    16.000

    Gạo Nàng Hoa

    21.000

    -

    21.000

    Gạo Sóc thường

    16.000 - 17.000

    -

    16.000 - 17.000

    Gạo Sóc Thái

    20.000

    -

    20.000

    Gạo thơm Đài Loan

    20.000

    -

    20.000

    Gạo Nhật

    22.000

    -

    22.000

    Giá gạo trong nước ngày 7/10 tiếp tục đi ngang. Các loại gạo nguyên liệu phục vụ xuất khẩu giữ mức ổn định, không có biến động so với cuối tuần. Tuy nhiên, do đầu ra xuất khẩu chưa sôi động, sức mua tại các kho và doanh nghiệp trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long vẫn yếu.

    Thị trường nội địa cũng tương tự – người tiêu dùng có xu hướng tiết kiệm chi tiêu, khiến giá gạo bán lẻ tại các chợ truyền thống không thay đổi nhiều.

    Tình hình tại địa phương:

    • An Giang: Các kho ngưng mua nhiều, giá gạo nguyên liệu ổn định.

    • Lấp Vò (Đồng Tháp): Lượng gạo mua bán ít, giá vững.

    • Sa Đéc (Đồng Tháp): Sức mua yếu, các loại gạo nguyên liệu hầu như không biến động.

    • An Cư (Đồng Tháp): Giao dịch nhỏ lẻ, lượng hàng luân chuyển chậm.

    Thị Trường Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 7/10

    Gạo nguyên liệu và thành phẩm:

    • Gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380: 7.800 – 7.900 đồng/kg

    • Gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451: 8.100 – 8.250 đồng/kg

    • Gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504: 8.100 – 8.250 đồng/kg

    • Gạo nguyên liệu CL 555: 8.150 – 8.250 đồng/kg

    • Gạo nguyên liệu OM 18: 8.500 – 8.600 đồng/kg

    • Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg

    • Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg

    Thị Trường Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 7/10

    Giá bán lẻ gạo tại chợ:

    • Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg

    • Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg

    • Gạo thường: 13.000 – 15.000 đồng/kg

    • Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg

    • Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg

    • Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg

    • Gạo thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg

    • Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg

    • Gạo Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg

    • Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg

    • Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg

    Thị Trường Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 7/10

    Giá phụ phẩm:

    • Tấm OM 5451: 7.250 – 7.350 đồng/kg

    • Cám gạo: 9.000 – 10.000 đồng/kg

    Các loại phụ phẩm vẫn giữ giá vững, chưa có tín hiệu tăng do nhu cầu trong ngành chăn nuôi và chế biến chưa cải thiện.

     

    Thị Trường Giá Nếp Hôm Nay Ngày 7/10

    Giống Nếp

    Giá mua của thương lái (đồng/kg)

    Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)

    Nếp Long An  6.200 - 6.400

    -

    Nếp IR 504 (tươi) 5.700 - 5.900

    -

    Nếp thơm Đài Loan

    6.500 - 6.700 -

    Hiện tại, thị trường nếp ít biến động, do chưa vào cao điểm thu hoạch. Nguồn cung ổn định, trong khi nhu cầu nội địa giảm khiến giá nếp đi ngang.
    Một số loại nếp phổ biến tại miền Tây đang dao động như sau:

    • Nếp Long An: 6.200 – 6.400 đồng/kg

    • Nếp IR 504 (tươi): 5.700 – 5.900 đồng/kg

    • Nếp thơm Đài Loan: 6.500 – 6.700 đồng/kg

    Dự kiến giá nếp có thể nhích nhẹ vào cuối tháng nếu các đơn hàng chế biến bánh kẹo phục vụ Tết Dương lịch bắt đầu tăng.

    Có thể bạn quan tâm:

     

    Thị Trường Giá Gạo Xuất Khẩu Hôm Nay Ngày 7/10

    Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu Việt Nam tiếp tục ổn định ở mức cao trong khu vực, cạnh tranh với Thái Lan và Ấn Độ.

    • Gạo thơm 5% tấm: 440 – 465 USD/tấn

    • Gạo 100% tấm: 315 – 319 USD/tấn

    • Gạo Jasmine: 495 – 499 USD/tấn

    Các chuyên gia nhận định, mặc dù giá giữ ổn định, nhưng khối lượng xuất khẩu đang chậm lại do nhu cầu từ thị trường châu Phi và Trung Đông chưa phục hồi mạnh.

    Thị trường nông sản ngày 7/10/2025 cho thấy xu hướng ổn định nhưng trầm lắng. Giá lúa gạo trong nước và xuất khẩu đều giữ mức ngang bằng so với cuối tuần trước. Tuy nhiên, sức mua yếu, giao dịch chậmnhiều kho tạm ngưng thu mua là những dấu hiệu cho thấy thị trường vẫn trong giai đoạn “chờ đợi” tín hiệu mới.

    Trong ngắn hạn, nếu nhu cầu xuất khẩu không được cải thiện, khả năng cao giá lúa gạo trong nước sẽ tiếp tục đi ngang, trong khi người nông dân cần cân nhắc thời điểm bán ra hợp lý để tối ưu lợi nhuận.

    Nguồn: Kinh Tế và Đô Thị

    Zalo
    Hotline