Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 13/8/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long duy trì trạng thái ổn định, trong đó một vài loại gạo nguyên liệu xuất khẩu ghi nhận mức tăng nhẹ. Nguồn cung lúa cuối vụ không còn nhiều, khiến hoạt động thu mua mới diễn ra cầm chừng. Ở thị trường xuất khẩu, giá gạo Việt Nam vẫn dẫn đầu nhóm các nước xuất khẩu chủ lực, với gạo 5% tấm giữ vững ở mức 395 USD/tấn.
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 13/8
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
Lúa IR 504
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
- Cần Thơ: Lúa Thu Đông tiêu thụ chậm, thị trường chờ đợi tín hiệu mới.
-
Đồng Tháp: Nguồn cung khan hiếm, thương lái giảm nhịp thu mua.
-
An Giang: Lúa cuối vụ, nông dân giữ giá cao, giao dịch chậm.
-
Long An (Tây Ninh mới): Lượng lúa về ít, nhu cầu mua mới thấp.
-
Cà Mau (Bạc Liêu cũ): Giao dịch cầm chừng, giá giữ ổn định.
Giá lúa tươi tại nhiều địa phương vẫn ổn định, không có biến động so với ngày hôm qua. Nguồn cung cuối vụ hạn chế, nông dân có xu hướng giữ giá chào bán cao, trong khi thương lái và doanh nghiệp chế biến duy trì chiến lược mua cầm chừng để theo dõi diễn biến thị trường.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
Lúa OM 18 (tươi): 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 5451 (tươi): 5.900 - 6.000 đồng/kg
-
Lúa IR 50404 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 308 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 13/8
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu tiếp tục tăng giá nhẹ, nổi bật là OM 380 và CL 555. Điều này phản ánh nhu cầu ổn định từ thị trường xuất khẩu, đặc biệt khi Việt Nam đang giữ lợi thế cạnh tranh về giá. Các loại gạo thành phẩm và gạo thương mại trong nước duy trì ổn định.
Tình hình tại địa phương:
- An Giang: Gạo nguyên liệu tăng nhẹ, các loại khác đứng giá.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn hàng hạn chế, mua bán thưa thớt.
-
Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng hàng cập bến ít, giá duy trì vững.
-
An Cư – Tiền Giang cũ (Đồng Tháp mới): Giao dịch chậm, giá ổn định.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 13/8
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu OM 380: Tăng 100 đồng, 8.300 – 8.400 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: Tăng 150 đồng, 8.800 – 8.900 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu 5451: 9.500 – 9.650 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.500 – 8.600 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 – 9.700 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 13/8
Giá bán lẻ gạo tại chợ duy trì ổn định, không có biến động so với cuối tuần:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Hương Lài / Nhật: 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 13/8
Giá phụ phẩm ổn định, phù hợp nhu cầu ngành chế biến:
-
Tấm thơm OM 5451: 7.400 – 7.500 đồng/kg
-
Cám gạo: 8.000 – 9.000 đồng/kg
-
Mức giá chung phụ phẩm: 7.400 – 9.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 13/8
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Không có số liệu mới về giá nếp. Dự kiến giá nếp duy trì ổn định theo xu hướng chung của thị trường, do chưa bước vào thời điểm cao điểm nhu cầu chế biến.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 13/8
Thị trường xuất khẩu tiếp tục giữ ổn định, giá gạo Việt Nam vẫn ở mức cao so với các đối thủ:
Với mức giá này, Việt Nam tiếp tục khẳng định vị thế trên thị trường quốc tế, đặc biệt ở phân khúc gạo chất lượng cao.
Ngày 13/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước duy trì sự ổn định, nguồn cung cuối vụ khan hiếm, giao dịch chậm. Điểm nhấn là giá gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng nhẹ, trong khi xuất khẩu vẫn giữ mức giá cao, củng cố lợi thế của Việt Nam trong ngành lúa gạo toàn cầu.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị