Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, giá lúa gạo hôm nay ngày 14/8/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long diễn biến chậm, với lượng giao dịch hạn chế do bước vào cuối vụ. Giá lúa tươi hầu như không đổi, trong khi một số mặt hàng gạo nguyên liệu xuất khẩu giảm nhẹ từ 50 – 150 đồng/kg. Sự ổn định về giá nhưng trầm lắng về giao dịch cho thấy cả người bán lẫn người mua đang giữ thái độ quan sát.
Giá Lúa Hôm Nay Ngày 14/8
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
Lúa IR 504
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
- An Giang: Lúa cuối đồng, giao dịch mới ít, giá ổn định.
-
Đồng Tháp: Nguồn còn ít, nhiều thương lái tạm ngừng thu mua, giữ nguyên giá.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Lúa chưa cọc còn ít, giao dịch lai rai.
-
Cần Thơ: Lúa Thu Đông tiêu thụ chậm, thương lái chờ quan sát.
-
Cà Mau (Bạc Liêu cũ): Thu mua chậm, chọn lọc ruộng, giá không biến động.
-
Hậu Giang: Lượng hỏi mua mới thấp, giá vẫn vững.
Ngày 14/8, giá lúa tươi duy trì ổn định trên toàn vùng. Các loại lúa Hè Thu và Thu Đông đang ở giai đoạn thu hoạch cuối vụ, nguồn cung giảm rõ rệt. Nông dân tiếp tục giữ giá bán, trong khi thương lái tỏ ra dè dặt vì tiêu thụ gạo xuất khẩu và nội địa chưa có tín hiệu bứt phá.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
Lúa OM 18 (tươi): 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 5451 (tươi): 5.900 - 6.000 đồng/kg
-
Lúa IR 50404 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 - 6.200 đồng/kg
-
Lúa OM 308 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
Giá Gạo Hôm Nay Ngày 14/8
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu giảm giá nhẹ do thị trường quốc tế tiêu thụ chậm. Giảm mạnh nhất là CL 555 với mức giảm 150 đồng/kg, tiếp theo là IR 504 giảm 50 đồng/kg. Phần lớn các loại gạo thành phẩm và gạo tiêu thụ nội địa vẫn giữ giá, phản ánh nhu cầu ổn định ở thị trường trong nước.
Tình hình tại địa phương:
- An Giang: Kho mua đều, các loại gạo khác giữ giá.
-
Lấp Vò (Đồng Tháp): Nguồn về lai rai, mua bán chậm.
-
Sa Đéc (Đồng Tháp): Bến gạo vắng hàng, giá đứng yên.
-
An Cư (Tiền Giang cũ): Hàng về ít, sức mua yếu, giá không đổi.
Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 14/8
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.450 – 8.550 đồng/kg (giảm 50 đồng)
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 8.300 – 8.400 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.650 – 8.750 đồng/kg (giảm 150 đồng)
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: 9.500 – 9.650 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 – 9.700 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 14/8
Giá bán lẻ gạo tại chợ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Hương Lài / Nhật: 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 14/8
Giá phụ phẩm:
-
Tấm thơm OM 504: 7.500 – 7.700 đồng/kg
-
Cám gạo: 8.000 – 9.000 đồng/kg
-
Mức dao động chung phụ phẩm: 7.500 – 9.000 đồng/kg
Giá Nếp Hôm Nay Ngày 14/8
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Hiện chưa có biến động đáng kể về giá nếp so với các ngày trước. Nguồn cung nếp vẫn ổn định ở mức thấp do cuối vụ, nhu cầu tiêu thụ chưa tăng mạnh. Giá nếp dự kiến sẽ chỉ biến động khi thị trường chuẩn bị bước vào giai đoạn cao điểm tiêu thụ cuối năm.
Giá Gạo Xuất Khẩu Trên Thị Trường Hôm Nay Ngày 14/8
Thị trường xuất khẩu giữ nguyên mức giá so với cuối tuần trước:
Việc giữ giá ổn định cho thấy Việt Nam vẫn duy trì được vị thế cạnh tranh, nhưng áp lực từ nhu cầu quốc tế chậm lại vẫn còn hiện hữu.
Ngày 14/8/2025, thị trường lúa gạo tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục ổn định về giá nhưng yếu về giao dịch. Lúa tươi giữ giá cao nhờ nguồn cung cuối vụ khan hiếm, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu chịu áp lực giảm nhẹ. Thị trường nội địa vẫn tiêu thụ đều, nhưng sức mua chưa có dấu hiệu tăng mạnh. Trong ngắn hạn, xu hướng giá nhiều khả năng vẫn đi ngang, phụ thuộc vào biến động từ nhu cầu quốc tế và tiến độ thu hoạch vụ mới.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị