Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, thị trường giá lúa gạo hôm nay ngày 19/8/2025 tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long lúa gạo nội địa ghi nhận diễn biến trái chiều: trong khi giá lúa giữ ổn định, một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu tăng từ 50 – 100 đồng/kg. Lượng lúa cuối vụ tại nhiều địa phương không còn dồi dào, sức mua chậm lại. Thị trường xuất khẩu giữ nguyên giá so với cuối tuần.
Thị Trường Giá Lúa Hôm Nay Ngày 19/8
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
Lúa IR 504
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
-
Cần Thơ (Vàng Cống): Nông dân bán nhỏ giọt, thương lái trả giá thấp.
-
Cà Mau (Bạc Liêu cũ): Thương lái mua mới hạn chế, thị trường giao dịch ít, giá duy trì mức cũ.
-
An Giang: Lúa cuối đồng, ít giao dịch mới, giá giữ nguyên.
-
Đồng Tháp: Chủ yếu thu mua lúa đã đặt cọc, ít biến động.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Lúa Hè Thu vãn đồng, giao dịch lai rai, giá ổn định.
Giá lúa tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục đứng vững, không xuất hiện biến động lớn. Nguồn cung cuối vụ đã giảm, nông dân bán lai rai, thương lái ít giao dịch. Thị trường nhìn chung khá yên ắng, chủ yếu xoay quanh lượng lúa đã được cọc trước.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
Lúa IR 50404: 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Lúa OM 308: 5.700 – 5.900 đồng/kg
-
Lúa OM 5451: 5.900 – 6.000 đồng/kg
-
Lúa OM 18: 6.000 – 6.200 đồng/kg
-
Lúa Đài Thơm 8: 6.100 – 6.200 đồng/kg
-
Lúa Nàng Hoa 9: 6.000 – 6.200 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Hôm Nay Ngày 19/8
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
Nếp ruột
|
16.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Giá gạo trong nước nhìn chung giữ ổn định, ngoại trừ một số loại gạo nguyên liệu xuất khẩu có điều chỉnh tăng nhẹ. Cụ thể, gạo nguyên liệu IR504 và OM380 nhích lên 50 – 100 đồng/kg so với cuối tuần. Tại các chợ đầu mối, lượng hàng về ít, sức mua chậm, trong khi tại chợ lẻ giá gạo tiêu dùng vẫn giữ nguyên.
Tình hình tại địa phương:
- An Giang: Đầu tuần sức mua yếu, giá gạo không biến động nhiều.
-
Đồng Tháp (Lấp Vò): Lượng hàng về nhỏ giọt, giao dịch chậm, giá vững.
-
Đồng Tháp (Sa Đéc): Gạo đưa về các bến ít, giá ổn định.
-
Tiền Giang (An Cư – Cái Bè): Lượng gạo ít, giao dịch cầm chừng, giá không thay đổi.
-
Chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng hàng về lai rai, các kho lớn mua chậm, giá duy trì.
Thị Trường Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 19/8
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.450 – 8.600 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg)
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 8.250 – 8.350 đồng/kg (tăng 50 đồng/kg)
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.650 – 8.750 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: 9.500 – 9.650 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 – 9.700 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 – 9.000 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 – 9.700 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 19/8
Giá bán lẻ gạo tại chợ:
-
Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg
-
Hương Lài / Nhật: 22.000 đồng/kg
-
Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Thơm Thái hạt dài: 20.000 – 22.000 đồng/kg
-
Thơm Jasmine: 16.000 – 18.000 đồng/kg
-
Thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 – 14.000 đồng/kg
-
Sóc thường: 16.000 – 17.000 đồng/kg
-
Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
Thị Trường Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 19/8
Giá phụ phẩm:
Thị Trường Giá Nếp Hôm Nay Ngày 19/8
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Thị trường nếp vẫn duy trì trạng thái ổn định, giá không có biến động rõ rệt. Nguồn cung hạn chế hơn so với đầu vụ, nhưng nhu cầu tiêu thụ trong nước ổn định đã giúp giá nếp giữ ở mức cao hơn lúa thường.
Thị Trường Giá Gạo Xuất Khẩu Hôm Nay Ngày 19/8
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), giá gạo xuất khẩu Việt Nam tiếp tục giữ nguyên so với cuối tuần, chưa có biến động:
Điều này cho thấy thị trường xuất khẩu vẫn duy trì ổn định, chưa xuất hiện sóng giá mới trong ngắn hạn.
Ngày 19/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước và xuất khẩu nhìn chung ổn định nhưng giao dịch chậm. Lúa cuối vụ về ít khiến thị trường trầm lắng. Giá gạo nguyên liệu xuất khẩu có điều chỉnh tăng nhẹ, trong khi giá bán lẻ tại chợ vẫn đi ngang. Trên thị trường quốc tế, gạo Việt Nam duy trì mức giá cạnh tranh, tiếp tục khẳng định vị thế trong nhóm các nước xuất khẩu gạo lớn.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Báo Kinh Tế và Đô Thị