GIÁ LÚA GẠO HÔM NAY NGÀY 16/02/2025: Giao dịch mua bán khá chậm trong ngày cuối tuần

Giao hàng toàn quốc Gọi đặt hàng: 0902 581 717
GIÁ LÚA GẠO HÔM NAY NGÀY 16/02/2025: Giao dịch mua bán khá chậm trong ngày cuối tuần
Ngày đăng: 17/02/2025

    Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 16/02/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long trong tuần qua biến động khá nhiều. Với mặt hàng lúa chưa có biến động mạnh, giao dịch lai rai. Giá gạo trong nươc cuối tuần không dao động nhiều, nhưng có sự điều chỉnh lên xuống không đồng đều trong tuần

    🌾 Giá lúa gạo hôm nay có gì? 

    Giá lúa gạo hôm nay ngày 16/02/2025

    Có thể bạn quan tâm

    1. Giá lúa hôm nay ngày 16/02

    Giá lúa  (khô)                                   

    Giá mua của thương lái (đồng)

    Tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước

    - Lúa IR 50404

    5.200 - 5.400

    -

    - Lúa Đài thơm 8

    6.500 – 6.700

    -

    - Lúa OM 5451

    5.800 - 6.000

    -

    - Lúa OM 18

    6.500 - 6.700 -

    - Nàng Hoa 9

    9.200

    -

    - OM 380

     6.600 - 6.700

    -

    - Lúa Nhật

    7.800 - 8.000

    -

    - Lúa IR 50404 (khô)

    -

    -

    - Lúa Nàng Nhen (khô)

    20.000

     -

    Theo ghi nhận từ nhiều địa phương hôm nay, lượng giao dịch lúa gạo khá ít và diễn ra chậm chạp. Tại Kiên Giang, thương lái chỉ mua rải rác, số lượng giao dịch chốt không đáng kể. Ở An Giang, nông dân giữ giá bán ổn định nhưng lượng người mua lại khá thấp. Trong khi đó, tại Cà Mau, giá lúa được chào bán ở mức cao nhưng không thu hút được nhiều người mua.

    Tại Cần Thơ, giao dịch lúa diễn ra lẻ tẻ, chủ yếu thương lái đã có hợp đồng mua sẵn nên giá lúa không có nhiều biến động. Ở Hậu Giang, nông dân chào bán lúa rải rác, nhưng nhu cầu mua vẫn ở mức thấp. Còn tại An Giang, nông dân bắt đầu chào bán lúa gần ngày thu hoạch, trong khi thương lái vẫn hỏi mua đều đặn.

    Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa các loại cụ thể:

    ✔️ Lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.200 - 5.400 đồng/kg;

    ✔️ Lúa OM 5451 dao động mốc 5.800 - 6.000;

    ✔️ Lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.500 – 6.700 đồng/kg; 

    ✔️ Lúa OM 380 ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; 

    ✔️ Lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.500 - 6.700 đồng/kg; 

    ✔️ Lúa Nhật ở mốc 7.800 - 8.000 đồng/kg; 

    ✔️ Nàng Hoa 9 ở mức 9.200 đồng/kg.

    Có thể bạn quan tâm

    2. Giá gạo hôm nay ngày 16/02

    Giá gạo

    Giá bán lẻ tại chợ 

    (Đơn vị: VNĐ/kg)

    Tăng/giảm so với hôm qua

    (Đơn vị VNĐ/kg)

    - Gạo tẻ thường

    14.000 - 16.000

    -

    - Gạo Nàng Nhen

    28.000

    -

    - Gạo thơm thái hạt dài

    20.000 - 22.000

    -

    - Gạo thơm Jasmine

    18.000 - 20.000

    -

    - Gạo Hương Lài

    22.000

    -

    - Gạo trắng thông dụng

     17.000

    -

    - Gạo Nàng Hoa

    22.000

    -

    - Gạo Sóc thường

    18.000

    -

    - Gạo Sóc Thái

    21.000

    -

    - Gạo thơm Đài Loan

    21.000

    -

    - Gạo Nhật

    22.000

    -

    - Cám

    8.500 - 9.000

    -

    Bảng giá lúa gạo hôm nay 16/02 tại tỉnh An Giang (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)

    Trong tuần qua, giá gạo có những biến động nhẹ. Một số loại gạo nguyên liệu giảm nhẹ vào đầu tuần và sau đó đi ngang trong những ngày cuối tuần.

    Đáng chú ý, mặt hàng gạo thường và gạo thơm Jasmine tại các chợ lẻ đã giảm khoảng 2.000 đồng/kg.

    Tình hình giao dịch tại các địa phương hôm nay khá trầm lắng, lượng gạo về ít và hoạt động mua bán diễn ra chậm chạp.

    • Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng gạo về không nhiều, các kho mua vào cũng chậm.
    • Ở Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về rải rác, giá các loại gạo vẫn giữ ở mức ổn định.
    • Trên kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng gạo về ít, giá cả các loại gạo không có nhiều biến động.
    • Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng gạo về lẻ tẻ, giá gạo duy trì ở mức tương đối ổn định.

    Giá Gạo Nguyên Liệu 16/02/2025

    ✔️ Gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.800 - 9.000 đồng;

    ✔️ Gạo nguyên liệu OM 380 dao động ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg;

    ✔️ Gạo nguyên liệu IR 504 dao động ở mức 7.700 - 7.800 đồng/kg

    Giá Gạo Thành phẩm 16/02/2025

    ✔️ Gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg;

    ✔️ Gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg;

    Giá Gạo Phụ Phẩm 16/02/2025

    ✔️ Tấm dao động ở mức 7.100 - 7.300 đồng/kg;

    ✔️ Tấm 3-4 tăng 100 đồng giao động mức 5.900-6.100 đồng/kg;

    ✔️ Cám khô tăng 50 đồng dao động ở mức 5.350 - 5.550 đồng/kg.

    Giá Gạo Chợ Lẻ 16/02/2025

    Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:

    ✔️ Gạo tẻ thường: 14.000 - 16.000 đồng/kg;

    ✔️ Gạo Jasmine 18.000 - 20.000 đồng/kg;

    ✔️ Gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg;

    ✔️ Gạo Hương lài 22.000 đồng/kg; 

    ✔️ Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;

    ✔️ Gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg;

    ✔️ Gạo Nàng hoa 22.000 đồng/kg;

    ✔️ Gạo Sóc thường 18.000 đồng/kg;

    ✔️ Gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg;

    ✔️ Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

    3. Giá nếp hôm nay ngày 16/02/2025

    Giống Nếp

      Giá mua của thương lái       (đồng)

    Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước

    - Lúa nếp 3 tháng (tươi)

    7.100 - 7.300

    -

    - Nếp Long An (tươi)

    7.400 - 7.600

    -

    - Nếp An Giang (tươi)

    7.000 - 7.200

    -

    - Nếp Long An (khô)

    9.600 - 9.800

    -

    Nếp Long An IR 4625 (tươi) 7.800 - 7.900 đồng/kg;

    Nếp Long An IR 4625 (khô) 9.600 - 9.800 đồng/kg.

    4. Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 16/02

    Trên thị trường xuất khẩu, giá của các loại gạo của Việt Nam hôm nay ngày 16/02/2025. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam

    ✔️ Gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 399 USD/tấn, tăng 4 USD/tấn;

    ✔️ Gạo 25% 371 USD/tấn, giảm 1 USD/tấn;

    ✔️ Gạo 100% tấm 313 USD/tấn, tăng 3 USD/tấn.

     

    Theo báo cáo từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cùng Bộ Công Thương, trong tháng 1/2025, Việt Nam đã xuất khẩu được khoảng 500.000 tấn gạo, mang về 308 triệu USD. So với cùng kỳ năm 2024, khối lượng xuất khẩu tăng nhẹ 1%, nhưng giá trị lại giảm đáng kể, tới 10,4%. Đáng chú ý, từ đầu năm đến nay, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đã giảm xuống mức thấp nhất trên toàn cầu và tiếp tục có xu hướng giảm mạnh.

    Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là việc Ấn Độ dỡ bỏ lệnh hạn chế xuất khẩu gạo sau 2 năm tạm ngưng, làm gia tăng nguồn cung trên thị trường quốc tế và gây áp lực giảm giá đối với các nước xuất khẩu khác, bao gồm cả Việt Nam.

    Bên cạnh đó, nhu cầu từ các thị trường nhập khẩu chính của Việt Nam như Philippines và Indonesia cũng đang chững lại. Cả hai quốc gia này đã tích trữ đủ lượng gạo dự trữ trong năm 2024 và hiện đang chờ đợi giá tiếp tục giảm trước khi quyết định nhập khẩu thêm.

    Theo các chuyên gia nông nghiệp, gạo Việt Nam đang phải đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt từ các nước xuất khẩu gạo khác như Ấn Độ, Thái Lan, Campuchia… Để nâng cao năng lực cạnh tranh và giá trị xuất khẩu, ngành sản xuất lúa gạo trong nước cần tập trung vào việc tổ chức sản xuất hiệu quả, đảm bảo chất lượng hạt gạo, xây dựng thương hiệu mạnh, giữ vững các đơn hàng và thị trường xuất khẩu hiện có.

    Đồng thời, Việt Nam cần chủ động đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, tăng cường xuất khẩu gạo sang các thị trường mới như châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Trung Đông, Tây Á, châu Phi… và tận dụng các Hiệp định thương mại tự do để hưởng lợi từ ưu đãi thuế quan, đồng thời mở rộng và củng cố vị thế trên các thị trường mới.

    Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây

    Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang

    *Thông tin chỉ mang tính tham khảo

    Zalo
    Hotline