Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 29/12/2024 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang sau phiên điều chỉnh trong tuần. Trong tuần qua, giá gạo biến động tăng giảm trái chiều, giá lúa neo cao nhưng đã sụt giảm sau giữa tuần. THị trường ảm đạm
🌾 Giá lúa gạo hôm nay có gì?
Có thể bạn quan tâm |
1. Giá lúa hôm nay ngày 29/12
Giá lúa (khô) |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước |
- Lúa IR 50404 |
7.300 - 7.400 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
8.700 – 8.900 |
- |
- Lúa OM 5451 |
8.300 - 8.500 |
- |
- Lúa OM 18 |
8.600 - 8.800 | - |
- Nàng Hoa 9 |
9.200 - 9.400 |
- |
- OM 380 |
7.200 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
20.000 |
- |
Đầu tuần, giá lúa tươi duy trì ở mức cao nhưng đã giảm mạnh vào giữa và cuối tuần, tổng mức giảm khoảng 400 đồng/kg.
Tình hình giao dịch lúa gạo tại các địa phương hôm nay:
- Bạc Liêu: Giao dịch lúa mới gần như dừng hẳn, thương lái tập trung thu lúa đã đặt cọc, giá giảm nhẹ.
- Đồng Tháp: Lúa Đông Xuân sớm giao dịch chậm, thương lái tạm ngừng mua.
- Sóc Trăng: Giá lúa chào bán giảm, lượng người mua rất ít.
- Long An: Phần lớn lúa đang chờ thu hoạch, giao dịch tiếp tục chậm, vắng bóng người mua.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa các loại cụ thể:
✔️ Giá lúa Đài thơm 8: 8.700 – 8.900 đồng/kg;
✔️ Giá lúa OM 18: 8.600 - 8.800 đồng/kg
✔️ Giá lúa OM 5451: 8.300 - 8.500 đồng/kg
✔️ Giá lúa Nàng Hoa 9: 9.200 - 9.400 đồng/kg;
✔️ Giá lúa OM 380: 7.200 đồng/kg;
✔️ Giá lúa IR 504: 7.300 - 7.400 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm
2. Giá gạo hôm nay ngày 29/12
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo tẻ thường |
15.000 - 16.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.500 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.500 |
- |
- Cám |
8.500 - 9.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 29/12 tại tỉnh An Giang (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá gạo biến động trái chiều trong tuần, với một số loại tăng nhẹ vào đầu tuần nhưng giảm liên tiếp về cuối tuần, tổng mức giảm khoảng 500 đồng/kg.
Ghi nhận về gạo tại các khu vực:
- Lấp Vò - Vàm Cống (Đồng Tháp): Giao dịch chậm, giá gạo ngang bình ổn.
- Sa Đéc (Đồng Tháp): Lượng gạo về ít, giá giữ mức ổn định; nhiều bạn hàng tạm dừng xay bán.
- Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp): Kho chợ thu mua lai rai gạo thơm, các loại gạo khác mua chậm hơn; giá vẫn ổn định.
- An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng gạo về nhỏ giọt, chủ yếu là gạo chất lượng trung bình, trong khi gạo đẹp nhích giá nhẹ.
Giá Gạo Nguyên Liệu 29/12/2024
✔️ Gạo IR 504: 9.000 - 9.150 đồng/kg;
Giá Gạo Thành phẩm 29/12/2024
✔️ Gạo thành phẩm IR 504: 10.800 - 11.000 đồng/kg;
Giá Gạo Phụ Phẩm 29/12/2024
✔️ Tấm khô OM 5451: 7.800 - 8.000 đồng/kg;
✔️ Cám khô: 5.750 - 5.850 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 29/12/2024
Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:
✔️ Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg;
✔️ Gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Hương lài 22.000 đồng/kg;
✔️ Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;
✔️ Gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg;
✔️ Gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg;
✔️ Gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg;
✔️ Gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 29/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước |
- Lúa nếp 3 tháng (tươi) |
7.100 - 7.300 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
- Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.600 - 9.800 |
- |
Nếp Long An IR 4625 (tươi) 7.800 - 7.900 đồng/kg;
Nếp Long An IR 4625 (khô) 9.600 - 9.800 đồng/kg.
4. Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 29/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá của các loại gạo của Việt Nam hôm nay ngày 29/12/2024. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam
✔️ Gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 481 USD/tấn;
✔️ Gạo 25% 454 USD/tấn ;
✔️ Gạo 100% tấm 383 USD/tấn.
Xuất khẩu gạo năm 2024:
- Khối lượng: Hơn 9 triệu tấn.
- Kim ngạch: 5,7 tỷ USD (cao nhất từ trước đến nay).
- Thị trường chính
- Philippines: Chiếm 40% tổng lượng xuất khẩu (3,6 triệu tấn).
- Indonesia, Malaysia: Là hai thị trường lớn tiếp theo.
- Malaysia: Tăng trưởng mạnh nhất với mức tăng 2,3 lần so với năm 2023.
Dự báo nhu cầu nhập khẩu gạo từ Philippines sẽ tiếp tục tăng cao do tiêu thụ nội địa lớn và thiệt hại từ thiên tai trong mùa vụ cuối năm 2024.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
*Thông tin chỉ mang tính tham khảo