Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 01/12/2024 tại đồng bằng sông Cửu Long không có điều chỉnh mới với giá lúa lẫn giá gạo. Ghi nhận trong tuần, giá gạo IR 504 tăng giảm nhẹ không đồng đều trong tuần. Ở nhiều địa phương, hôm nay lượng về ít, mặt gạo chung chung, nhu cầu phụ phẩm chậm
🌾 Giá lúa gạo hôm nay có gì?
Có thể bạn quan tâm |
1. Giá lúa hôm nay ngày 01/12
Giá lúa (khô) |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước |
- Lúa IR 50404 |
7.800 - 7.900 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
8.800 - 9.000 |
- |
- Lúa OM 5451 |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa OM 18 |
8.800 - 9.000 | - |
- Nàng Hoa 9 |
8.400 - 8.600 |
- |
- OM 380 |
6.800 - 7.000 |
- |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
20.000 |
- |
Trong tuần qua, giá lúa trên thị trường có sự biến động mạnh và duy trì ở mức cao, đặc biệt là lúa Thu Đông (tươi), với mức tăng từ 200-300 đồng/kg.
Tình hình tại các địa phương hôm nay
- An Giang: Lượng lúa Thu Đông còn lại không đáng kể. Nhu cầu mua mới chậm, chủ yếu tập trung vào các giống lúa thơm. Giá lúa vẫn neo ở mức cao.
- Đồng Tháp: Lượng lúa Thu Đông còn lại ít, trong khi nông dân tại Tháp Mười bắt đầu chào bán lúa Đông Xuân. Nhu cầu mua mới diễn ra chậm, giá duy trì ổn định.
Nhìn chung, thị trường đang trong giai đoạn cuối vụ Thu Đông, với nguồn cung hạn chế và nhu cầu chưa sôi động trở lại. Giá lúa vẫn duy trì ổn định ở mức cao nhờ sự quan tâm đến các giống lúa chất lượng cao như lúa thơm.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa các loại cụ thể:
✔️ Giá lúa Đài thơm 8: 8.800 - 9.000 đồng/kg;
✔️ Giá lúa OM 18: 8.800 - 9.000 đồng/kg;
✔️ Giá lúa OM 5451: 7.800 - 8.000 đồng/kg;
✔️ Giá lúa Nàng Hoa 9: 8.400 - 8.600 đồng/kg;
✔️ Giá lúa OM 380: 6.800 - 7.000 đồng/kg;
✔️ Giá lúa IR 504: 7.800 - 7.900 đồng/kg.
Có thể bạn quan tâm
2. Giá gạo hôm nay ngày 01/12
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo tẻ thường |
15.000 - 16.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 22.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
17.000 - 18.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
22.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.500 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
21.500 |
- |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.500 |
- |
- Cám |
8.500 - 9.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 01/12 tại tỉnh An Giang (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Hôm nay, tại các địa phương, lượng gạo về chợ lai rai, chất lượng gạo chủ yếu ở mức trung bình, ít gạo đẹp. Nhu cầu giao dịch và giá cả ổn định tại nhiều nơi:
- Tại Sa Đéc (Đồng Tháp): Giá gạo nguyên liệu các loại bình ổn, gạo ngang đẹp được các kho mua đều, giá nhích nhẹ đối với gạo Đài Thơm.
- Tại An Giang: Giá gạo các loại duy trì mức bình ổn, lượng gạo đẹp không nhiều. Nhu cầu mua phụ phẩm khá chậm.
- Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang): Lượng gạo về chợ lai rai, ít gạo đẹp. Các kho tập trung hỏi mua nhiều gạo thơm và dẻo, khiến giá mua có xu hướng nhích lên.
Thị trường hiện tại cho thấy sự quan tâm lớn đến các loại gạo thơm và dẻo, trong khi nguồn cung gạo chất lượng cao vẫn hạn chế.
Giá Gạo Nguyên Liệu 01/12/2024
✔️ Gạo IR 504: 10.200-10.350 đồng/kg
Giá Gạo Thành phẩm 01/12/2024
✔️ Gạo thành phẩm IR 504: 12.300 -12.500 đồng/kg;
Giá Gạo Phụ Phẩm 01/12/2024
✔️ Tấm khô OM 5451: 9.200 - 9.400 đồng/kg;
✔️ Cám khô: 5.800 - 6.000 đồng/kg; giảm 50 - 150 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 01/12/2024
Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:
✔️ Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg;
✔️ Gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 22.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Hương lài 22.000 đồng/kg;
✔️ Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;
✔️ Gạo trắng thông dụng 17.500 đồng/kg;
✔️ Gạo Nàng hoa 21.500 đồng/kg;
✔️ Gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg;
✔️ Gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Nhật giá 22.500 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 01/12
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước |
- Lúa nếp 3 tháng (tươi) |
7.100 - 7.300 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
- Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.600 - 9.800 |
- |
Nếp Long An IR 4625 (tươi) 7.800 - 7.900 đồng/kg;
Nếp Long An IR 4625 (khô) 9.600 - 9.800 đồng/kg.
4. Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 01/12
Trên thị trường xuất khẩu, giá của các loại gạo của Việt Nam hôm nay ngày 01/12/2024. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam
✔️ Gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 520 USD/tấn;
✔️ Gạo 25% 485 USD/tấn;
✔️ Gạo 100% tấm 410 USD/tấn.
Theo số liệu từ Tổng Cục Hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong nửa đầu tháng 11/2024 đạt 293.484 tấn, nâng tổng khối lượng xuất khẩu từ đầu năm đến ngày 15/11 lên 8,05 triệu tấn, trị giá 5,05 tỷ USD. Đây là lần đầu tiên xuất khẩu gạo Việt Nam vượt mốc 5 tỷ USD, đánh dấu một cột mốc quan trọng trong ngành.
Thị trường xuất khẩu chính:
- Philippines: Thị trường lớn nhất của gạo Việt Nam, chiếm hơn 45% thị phần.
- Indonesia và Malaysia: Các thị trường tiêu thụ lớn tiếp theo.
Kết quả này nhấn mạnh vai trò của Việt Nam là một trong những nhà xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới, đặc biệt trong bối cảnh nhu cầu về lương thực toàn cầu tăng cao.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
*Thông tin chỉ mang tính tham khảo