Theo thông tin mới nhất từ Bộ Công Thương, giá lúa gạo hôm nay ngày 24/09/2024 tại đồng bằng sông Cửu Long có điều chỉnh nhẹ với cả lúa lẫn gạo. Giá gạo tấm xuất khẩu cũng được điều chỉnh giảm nhẹ 1 USD/tấn. Giao dịch mua bán còn chậm, riêng kho gạo chợ tỉ lệ mua ổn định, lượng về ổn định
🌾 Giá lúa gạo hôm nay có gì?
Có thể bạn quan tâm |
1. Giá lúa hôm nay ngày 24/09
Giá lúa (khô) |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với ngày hôm trước |
- Lúa IR 50404 |
7.300 - 7.500 |
- |
- Lúa Đài thơm 8 |
8.000 - 8.200 |
- |
- Lúa OM 5451 |
7.600 - 7.900 |
- |
- Lúa OM 18 |
7.800 - 8.000 |
- |
- Nàng Hoa 9 |
6.900 - 7.000 |
- |
- OM 380 |
7.500 - 7.800 |
- 100 |
- Lúa Nhật |
7.800 - 8.000 |
- |
- Lúa IR 50404 (khô) |
- |
- |
- Lúa Nàng Nhen (khô) |
20.000 |
- |
Tại các địa phương như Đồng Tháp và Kiên Giang, giao dịch lúa mới đang diễn ra chậm, giá gạo ở mức thấp.
Tại Cần Thơ, tình hình cũng tương tự khi giao dịch lúa mới không mấy sôi động và số lượng người mua mới giảm đáng kể.
Theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa các loại cụ thể:
✔️ Giá lúa Đài thơm 8: 8.000 - 8.200 đồng/kg;
✔️ Giá lúa OM 18: 7.800 - 8.000 đồng/kg;
✔️ Giá lúa OM 5451: 7.600 - 7.900 đồng/kg;
✔️ Giá lúa Nàng Hoa 9: 6.900 - 7.000 đồng/kg;
✔️ Giá lúa OM 380: 7.500 - 7.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg;
✔️ Giá lúa IR 504: 7.300 - 7.500 đồng/kg;
Có thể bạn quan tâm
2. Giá gạo hôm nay ngày 24/09
Giá gạo |
Giá bán lẻ tại chợ (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Tăng/giảm so với hôm qua (Đơn vị VNĐ/kg) |
- Gạo tẻ thường |
15.000 - 16.000 |
- |
- Gạo Nàng Nhen |
28.000 |
- |
- Gạo thơm thái hạt dài |
20.000 - 21.000 |
- |
- Gạo thơm Jasmine |
18.000 - 20.000 |
- |
- Gạo Hương Lài |
18.000 |
- |
- Gạo trắng thông dụng |
17.000 |
- |
- Gạo Nàng Hoa |
20.000 |
- |
- Gạo Sóc thường |
18.000 - 18.500 |
- |
- Gạo Sóc Thái |
21.000 |
- |
- Gạo thơm Đài Loan |
21.000 |
- |
- Gạo Nhật |
22.000 |
- |
- Cám |
8.500 - 9.000 |
- |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 24/09 tại tỉnh An Giang (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Tại các địa phương như Đồng Tháp và Sóc Trăng, lượng gạo về tương đối ổn định, các kho và chợ vẫn duy trì việc mua bán đều đặn.
Tuy nhiên, tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng gạo về ít hơn, việc lựa chọn gạo gặp khó khăn, đặc biệt là gạo chất lượng cao khá hiếm, khiến giá cả có sự biến động thất thường.
Giá Gạo Nguyên Liệu 24/09/2024
✔️ Gạo IR 504: 10.750 - 10.800 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg;
Giá Gạo Thành phẩm 24/09/2024
✔️ Gạo thành phẩm IR 504: 13.000 - 13.200 đồng/kg,;
Giá Gạo Phụ Phẩm 24/09/2024
✔️ Tấm khô OM 5451: 8.500 - 8.600 đồng/kg;
✔️ Cám khô: 5.800 - 5.900 đồng/kg.
Giá Gạo Chợ Lẻ 24/09/2024
Tại các chợ lẻ, giá gạo dao động quanh mức:
✔️ Gạo tẻ thường: 15.000 - 16.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Jasmine 18.000 - 20.000 đồng/kg;
✔️ Gạo thơm thái hạt dài 20.000 - 21.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Hương lài 18.000 đồng/kg, giảm 2.000 đồng/kg;
✔️ Gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg;
✔️ Gạo trắng thông dụng 17.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Nàng hoa 20.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Sóc thường 18.500 đồng/kg;
✔️ Gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg;
✔️ Gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
3. Giá nếp hôm nay ngày 24/09
Giống Nếp |
Giá mua của thương lái (đồng) |
Tăng (+), giảm (-) so với hôm trước |
- Lúa nếp 3 tháng (tươi) |
7.100 - 7.300 |
- |
- Nếp Long An (tươi) |
7.400 - 7.600 |
- |
- Nếp An Giang (tươi) |
7.000 - 7.200 |
- |
- Nếp Long An (khô) |
9.800 - 9.900 |
- 100 |
Nếp Long An (khô) 9.600 - 9.800 đồng/kg, giảm 100 -200 đồng/kg;
Nếp Ir 4625 (tươi) 7.400 - 7.600 đồng/kg
Nếp Long An (tươi) 7.400 - 7.600 Đồng/kg
Nếp An Giang (tươi) 7.000 - 7.200 Đồng/kg
4. Giá gạo xuất khẩu hôm nay ngày 24/09
Trên thị trường xuất khẩu, giá của các loại gạo của Việt Nam hôm nay ngày 24/09/2024. Theo thông tin từ Hiệp hội Lương thực Việt Nam
✔️ Gạo tiêu chuẩn 5% tấm 567 USD/tấn;
✔️ Gạo 25% tấm: 537 USD/tấn;
✔️ Gạo 100% tấm 454 USD/tấn, giảm 1 USD;
Trên thị trường quốc tế, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đang tăng mạnh, đạt mức cao nhất kể từ cuối tháng 8, nguyên nhân chủ yếu do ảnh hưởng của mưa lũ.
Theo số liệu từ Tổng cục Hải quan, tính đến giữa tháng 9, Việt Nam đã xuất khẩu gần 6,5 triệu tấn gạo, mang về 4,06 tỷ USD. Mặc dù khối lượng xuất khẩu chỉ tăng nhẹ 6% so với cùng kỳ năm trước, giá trị lại tăng mạnh đến 21%.
Sự gia tăng này phần lớn nhờ vào việc giá gạo xuất khẩu tăng so với năm ngoái. Các thị trường nhập khẩu chính của gạo Việt Nam vẫn là những đối tác truyền thống như Philippines, Indonesia, Malaysia và Trung Quốc.
Ông Đỗ Hà Nam, Phó Chủ tịch Hiệp hội Lương thực Việt Nam, cho biết việc dự đoán giá gạo từ nay đến cuối năm gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, ông nhận định khả năng giá gạo xuất khẩu giảm là không cao do nguồn cung gạo xuất khẩu còn rất hạn chế.
Đồng thời, Philippines dự kiến sẽ tiếp tục nhập khoảng 1 triệu tấn gạo từ Việt Nam trong thời gian tới.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây
Nguồn: Cổng thông tin Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
*Thông tin chỉ mang tính tham khảo