THỊ TRƯỜNG GIÁ LÚA GẠO HÔM NAY NGÀY 26/08/2025: Gạo Xuất Khẩu Giảm Sâu
Theo thông tin mới nhất từ Báo Kinh Tế và Đô Thị, thị trường giá lúa gạo hôm nay ngày 26/8/2025 có xu hướng đi xuống nhẹ tại nhiều địa phương. Tình trạng thu hoạch cuối vụ Thu Đông và nhu cầu mua mới từ thương lái suy yếu khiến giá lúa không còn giữ được sự ổn định như các tuần trước. Nông dân chủ yếu vẫn là bên chào bán, trong khi bên mua tỏ ra thận trọng, giao dịch cầm chừng. Một số địa phương ghi nhận lượng lúa tồn kho tại ruộng còn cao, nhưng lực hút từ thị trường xuất khẩu chưa đủ mạnh để tạo áp lực tăng giá.
Thị Trường Giá Lúa Hôm Nay Ngày 26/8
Giống Lúa
|
Giá Mua
(VNĐ/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua
(VNĐ/kg)
|
Lúa IR 504
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
Lúa Đài Thơm 8
|
6.100 - 6.200 |
- |
6.100 - 6.200 |
Lúa OM 5451
|
5.900 - 6.000 |
- |
5.900 - 6.000 |
Lúa OM 380
|
5.700 - 5.900 |
- |
5.700 - 5.900 |
Lúa OM 18
|
6.000 - 6.200 |
- |
6.000 - 6.200 |
Lúa Nàng Hoa 9
|
6.000 - 6.200 |
-
|
6.000 - 6.200 |
Diễn biến địa phương:
-
An Giang: Nông dân tăng lượng chào bán, nhưng thương lái hạn chế mua vào, giá có xu hướng hạ nhẹ.
-
Cà Mau: Giao dịch yếu, giá một số loại lúa ổn định nhưng thanh khoản thấp.
-
Đồng Tháp: Thị trường trầm lắng, ít người mua, giao dịch mới rất ít.
-
Tây Ninh (Long An cũ): Lượng lúa Hè Thu còn lại rất ít, thị trường bình ổn.
-
Cần Thơ: Lượng bán nhỏ giọt, thị trường đứng giá.
Lúa tươi tại Đồng bằng sông Cửu Long giữ giá ổn định, ngoại trừ một số loại lúa thơm có dấu hiệu giảm nhẹ. Hiện tại, nông dân chủ yếu bán lúa Thu Đông mới gieo trồng, nhưng lượng mua của thương lái khá dè dặt, nhiều trường hợp họ chỉ nhận lại lúa Hè Thu đã đặt cọc từ trước.
Chi tiết giá lúa tươi hôm nay như sau:
-
OM 5451 (tươi): 5.900 - 6.000 đồng/kg
-
Đài Thơm 8 (tươi): 6.100 - 6.200 đồng/kg
-
OM 18 (tươi): 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
IR 50404 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
-
Nàng Hoa 9 (tươi): 6.000 - 6.200 đồng/kg
-
OM 308 (tươi): 5.700 - 5.900 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Hôm Nay Ngày 26/8
Giá Gạo
|
Giá Bán Tại Chợ
(đồng/kg)
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Giá Mua Hôm Qua (đồng/kg)
|
Nếp ruột
|
17.000 - 18.000
|
-
|
16.000 - 18.000
|
Gạo thường
|
13.000 - 14.000
|
- |
13.000 - 14.000 |
Gạo Nàng Nhen
|
28.000
|
-
|
28.000
|
Gạo thơm thái hạt dài
|
20.000 - 22.000
|
-
|
20.000 - 22.000
|
Gạo thơm Jasmine
|
16.000 - 18.000 |
-
|
16.000 - 18.000 |
Gạo Hương Lài
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Gạo trắng thông dụng
|
16.000
|
- |
16.000
|
Gạo Nàng Hoa
|
21.000 |
-
|
21.000 |
Gạo Sóc thường
|
16.000 - 17.000
|
-
|
16.000 - 17.000 |
Gạo Sóc Thái
|
20.000
|
- |
20.000
|
Gạo thơm Đài Loan
|
20.000
|
-
|
20.000
|
Gạo Nhật
|
22.000
|
-
|
22.000
|
Thị trường gạo hôm nay phần lớn giữ mức giá ổn định tại thị trường nội địa. Tuy nhiên, ở nhóm gạo nguyên liệu xuất khẩu, một số loại ghi nhận mức giảm mạnh từ 250 – 300 đồng/kg do áp lực từ nguồn cung tăng trong khi đơn hàng quốc tế chưa được cải thiện rõ nét. Gạo thành phẩm có xu hướng chững giá do nhu cầu trong nước không tăng đột biến. Tại chợ lẻ, giá bán ra ổn định, phản ánh sức mua tiêu dùng vẫn duy trì ở mức trung bình.
Tình hình tại địa phương:
-
An Giang: Giá gạo nguyên liệu xuất khẩu giảm sâu, đặc biệt là các giống OM và CL.
-
Đồng bằng sông Cửu Long: Thị trường giao dịch ít, lượng cung tăng nhưng đầu ra hạn chế.
-
Các chợ bán lẻ tại TP.HCM và các tỉnh lân cận: Giá các loại gạo thơm, gạo thường không thay đổi.
Thị Trường Giá Gạo Nguyên Liệu và Thành Phẩm Hôm Nay 26/8
Gạo nguyên liệu và thành phẩm:
-
Gạo nguyên liệu IR 504: 8.500 - 8.600 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm IR 504: 9.500 - 9.700 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 5451: 8.000 - 8.100 đồng/kg (giảm 300 đ/kg)
-
Gạo nguyên liệu CL 555: 8.000 - 8.100 đồng/kg (giảm 250 đ/kg)
-
Gạo nguyên liệu OM 380: 8.200 - 8.300 đồng/kg
-
Gạo nguyên liệu OM 18: 9.600 - 9.700 đồng/kg
-
Gạo thành phẩm OM 380: 8.800 - 9.000 đồng/kg
Thị Trường Giá Gạo Tại Các Chợ Lẻ Hôm Nay Ngày 26/8
Giá bán lẻ gạo tại chợ:
-
Gạo Nàng Nhen: 28.000 đồng/kg (cao nhất thị trường)
-
Gạo Hương Lài: 22.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Jasmine: 16.000 - 18.000 đồng/kg
-
Gạo Nàng Hoa: 21.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Thái hạt dài: 20.000 - 22.000 đồng/kg
-
Gạo thơm Đài Loan: 20.000 đồng/kg
-
Gạo Nhật: 22.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc thường: 16.000 - 17.000 đồng/kg
-
Gạo Sóc Thái: 20.000 đồng/kg
-
Gạo trắng thông dụng: 16.000 đồng/kg
-
Gạo thường: 13.000 - 14.000 đồng/kg
Thị Trường Mặt Hàng Gạo Phụ Phẩm Hôm Nay Ngày 26/8
Giá phụ phẩm:
-
Thông tin không được đề cập cụ thể trong bản tin. Dự kiến ổn định theo mặt bằng giá gạo thành phẩm, không ghi nhận biến động lớn ở các phụ phẩm như cám, trấu, tấm trong ngày hôm nay.
Thị Trường Giá Nếp Hôm Nay Ngày 26/8
Giống Nếp
|
Giá mua của thương lái (đồng/kg)
|
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng/kg)
|
Nếp Long An (khô)
|
9.800 - 10.000 |
-
|
Nếp Long An (tươi)
|
7.800 - 8.000 |
-
|
Nếp An Giang (khô)
|
9.700 - 9.900 |
- |
Nếp An Giang (tươi)
|
7.700 - 7.900 |
-
|
Giá nếp không được đề cập trong báo cáo chi tiết. Tuy nhiên, theo xu hướng thị trường gần đây, giá nếp có xu hướng giữ mức ổn định hoặc tăng nhẹ do nhu cầu chế biến bánh trung thu và các sản phẩm truyền thống tăng trong mùa cuối năm.
Thị Trường Giá Gạo Xuất Khẩu Hôm Nay Ngày 26/8
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay không ghi nhận biến động mới so với hôm qua. Tuy nhiên, với đà giảm của gạo nguyên liệu trong nước, có thể giá FOB sẽ chịu áp lực điều chỉnh trong thời gian tới.
Ngày 26/8/2025, thị trường lúa gạo trong nước chứng kiến sự phân hóa rõ nét giữa các nhóm sản phẩm. Lúa tươi giảm nhẹ do giao dịch chậm, trong khi gạo nguyên liệu xuất khẩu ghi nhận mức giảm mạnh nhất trong nhiều tuần. Thị trường bán lẻ giữ giá ổn định, không có hiện tượng tăng giá đột biến.
Tình hình chung cho thấy thị trường đang trong giai đoạn chuyển giao giữa mùa vụ, tâm lý chờ đợi rõ ràng hơn từ phía thương lái và doanh nghiệp xuất khẩu. Nông dân cần theo dõi sát thị trường để đưa ra quyết định bán phù hợp nhằm tránh ảnh hưởng đến lợi nhuận trong bối cảnh giá gạo quốc tế đang chững lại.
Để cập nhật thêm nhiều hơn về thông tin "Giá Lúa Gạo Hôm Nay" vui lòng click xem tại đây.
Nguồn: Thời Báo Tài Chính VIỆT NAM